1. TIỀN MẶT
- Kiểm tra trên bảng CDPS số dư tiền mặt xem có bị âm không? Nếu bị âm thường xử lý bằng nghiệp vụ vay ngắn hạn cá nhân (thường vay của chủ doanh nghiệp).
- Định khoản Nợ TK 111/ Có TK 341. Hoặc có thể làm thủ tục thu hồi công nợ những khoản công nợ không cần thanh toán qua ngân hàng
2. TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
- Kiểm tra trên bảng CDPS số dư tiền gửi Ngân hàng có bị âm không?
- Lấy tất cả sao kê, sổ phụ của tất cả các tài khoản ngân hàng về đối chiếu, kể cả các tài khoản không có phát sinh.
3. CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ KHÁCH HÀNG
- Đối chiếu số dư Tài khoản 131, 331 với sổ chi tiết công nợ phải thu, phải trả xem có khớp không?
- Đối chiếu với biên bản xác nhận công nợ đến hết ngày 31/12/2017
4. THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
- Số dư đầu kỳ trên sổ cái tài khoản 1331 bằng số dư đầu kỳ trên bảng CDPS bằng số thuế GTGT kỳ trước chuyển sang trên chỉ tiêu [22] tờ khai thuế GTGT.
- Kiểm tra số lượng hóa đơn đầu vào có khớp với bảng kê hóa đơn mua vào không?
- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của tờ hóa đơn
- Kiểm tra các hóa đơn đầu vào với giá trị trên 20 triệu đã có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt chưa?
5. TẠM ỨNG
- Kiểm tra số tiền ứng đã sử dụng hết chưa, để hoàn ứng.
6. HÀNG TỒN KHO
- Kiểm tra báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn với bảng cân đối phát sinh số liệu có khớp với nhau không?
- Lưu ý: Không để kho âm. Nếu kho âm cần kiểm tra:
+ Hàng bán đã có đầu vào nhập kho chưa?
+ Xuất kho có đúng số hàng tồn không?
+ Hạch toán xuất, nhập có chỗ nào sai sót không?
- Xem có cần lập dự phòng hàng tồn kho không?
7. PHÂN BỔ CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
- Kiểm tra sổ cái tài khoản 242 và sổ theo dõi CCDC xem số liệu đã khớp chưa?
- Kiểm tra xem các tháng đã phân bổ CCDC đầy đủ chưa?
- Phát sinh nợ trong kỳ có khớp với bảng kê các khoản chi phí trả trước tăng trong năm không?
- Phát sinh có trong kỳ có khớp với số phân bổ hay số giảm của chi phí trả trước trong năm không?
- Số dư nợ cuối kỳ, bằng số chi phí trả trước còn phải phân bổ trong năm?
- Số lần phân bổ chi phí trong năm đủ chưa, có hợp lý không, những chi phí có gì còn cần phải điều chỉnh không?
8. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
- Xem đã khấu hao TSCĐ chưa?
- Đối chiếu số liệu trên bảng CĐPS, sổ tổng hợp với bảng tính khấu hao
+ Số dư tài khoản 211 phải bằng nguyên giá trên bảng tính khấu hao TSCĐ
+ Số dư tài khoản 214 phải khớp với số khấu hao trong kỳ.
9. THUẾ PHẢI NỘP
Kiểm tra đã đóng thuế môn bài và hạch toán chi phí chưa? (Nợ 6425/Có 3338)
Thuế GTGT đầu ra? Số dư có TK 33311ở sổ cái bằng số dư có TK 33311 ở bảng cân đối phát sinh bằng số thuế phải nộp của tờ khai thuế bằng tổng số liệu ở chỉ tiêu [40] trên tờ khai 01/GTGT. Kiểm tra so sánh hóa đơn đầu ra với bảng kê bán ra xem có khớp không?
Thuế TNCN: Thuế TNCN nhớ làm quyết toán năm để có số chính xác khi lên BCTC.
Thuế TNDN: Thuế TNDN lưu ý các bút toán Nợ 8211 Có 3334, Nợ 3334 Có 8211 khi có phát sinh nộp hằng quý, cuối năm. Thuế suất thuế TNDN của loại hình công ty mình áp vào tính thuế đúng chưa?
10. LƯƠNG, BHXH, BHYT, KPCĐ, THUẾ TNCN
- Hạch toán lương chưa?
- Đã trích các khoản theo lương chưa? Tỷ lệ trích đúng với quy định hiện hành chưa?
- Đã hạch toán các khoản phụ cấp cho người lao động chưa?
- Đối chiếu với bảng kết quả đóng bảo hiểm cuối mỗi tháng
- Đã nộp đủ các khoản bảo hiểm cho người lao động chưa?
11. CÁC KHOẢN VAY MƯỢN TIỀN
- Kiểm tra các khoản vay mượn tiền đã hoàn trả chưa?
12. DOANH THU
- Kiểm tra các khoản doanh thu hạch toán đủ chưa? Kiểm tra đối chiếu với hàng hóa dịch vụ bán ra trên tờ khai 01/GTGT
13. GIÁ VỐN
- Kiểm tra giá vốn hàng bán đã kết chuyển chưa?
- Thành phẩm xuất bán đã tính giá thành và kết chuyển giá vốn chưa?
14. KẾT CHUYỂN DOANH THU, CHI PHÍ
- Kiểm tra xem các tài khoản doanh thu, chi phí đã kết chuyển hết chưa? (Các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 không có số dư cuối kỳ).
15. LẬP QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN
- Xác định số thuế TNDN phải nộp?
16. LẬP QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN
- Xác định số thuế TNCN phải nộp?
17. CĂN CỨ VÀO QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỂ HẠCH TOÁN VÀO PHẦN MỀM
- Số thuế phải nộp theo quyết toán = số thuế đã tạm tính 4 quý —> không làm gì thêm
- Số thuế phải nộp theo quyết toán lớn hơn số thuế tạm tính 4 quý –> hạch toán thu thêm thuế Nợ 8211 Có 3334
- Số thuế phải nộp theo quyết toán nhỏ hơn số tạm tính 4 quý –> hạch toán Nợ 3334 Có 8211
18. KẾT CHUYỂN
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành (8211) sang 911
- Kết chuyển 911 sang 4212.